Hợp đồng bảo hiểm là văn bản pháp lý giữa người mua và công ty bảo hiểm. Vì thế, bạn phải hiểu rõ các yếu tố trong đó để bảo vệ quyền và lợi ích cho mình.
Các thông tin trong hợp đồng bảo hiểm chứa đựng những điểm mấu chốt liên quan đến gói bảo hiểm của bạn.
Chúng trình bày các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng. Và đây chính là điểm tham chiếu cho cả bạn và công ty bảo hiểm về các khoản bảo hiểm, loại trừ, quy tắc và thủ tục yêu cầu bồi thường.
Dưới đây là 5 yếu tố quan trọng bạn cần lưu ý trong hợp đồng bảo hiểm. Qua đó, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi của chính mình.
Tại sao bạn nên lưu ý xem lại hợp đồng bảo hiểm?
Hợp đồng bảo hiểm là một hợp đồng pháp lý giữa người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) và người được bảo hiểm (bên mua bảo hiểm).
Sự thật là thỏa thuận pháp lý thường chặt chẽ, logic, đôi khi rắc rối. Thế nhưng việc đọc và hiểu toàn bộ các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm giúp bạn chắc chắn mình được bảo vệ đúng như mong muốn.
Nó cũng là căn cứ để giải quyết các mâu thuẫn giữa bạn và công ty bảo hiểm, nếu bạn cần phải nộp đơn yêu cầu bồi thường tổn thất.
Trang khai báo
Trang khai báo tóm tắt các chi tiết chính trong hợp đồng của bạn và là yếu tố đầu tiên bạn gặp trong một hợp đồng bảo hiểm, chúng bao gồm:
- Loại hoặc tên của phạm vi bảo hiểm đang được cung cấp.
- Chi tiết chính sách như thời hạn, số lượng và phí bảo hiểm.
- Tên của những người được bảo hiểm và tài sản (nếu có).
- Giới hạn bồi thường và các khoản khấu trừ tương ứng của bạn.
- Danh sách điều khoản bổ sung được bao gồm trong hợp đồng.
- Các chính sách giảm giá áp dụng.
Lưu ý rằng, bạn cần xem kỹ trang khai báo của mình và liên hệ ngay với đại lý hoặc công ty bảo hiểm nếu thấy có sai sót hoặc thiếu thông tin. Là một hợp đồng pháp lý, các câu chữ trong hợp đồng sẽ có ảnh hưởng lớn khi nó được thực thi tại tòa án pháp luật.
Định nghĩa
Phần “Định nghĩa” giải thích các từ thông dụng nhằm giúp người mua bảo hiểm hiểu rõ. Những từ thông dụng có thể có những định nghĩa giới hạn trong một hợp đồng bảo hiểm cụ thể.
Các thuật ngữ đã xác định cũng được liệt kê trong toàn bộ hợp đồng với định dạng đặc biệt như chữ nghiêng, phông chữ in đậm và trích dẫn để cho thấy chúng có các định nghĩa đặc biệt.
Các thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
Các thỏa thuận bảo hiểm thường là phần chính của hợp đồng. Họ xác định ai và những gì được bảo hiểm bởi hợp đồng. Đi kèm với đó là những cam kết công ty bảo hiểm hứa sẽ làm và không làm để đổi lấy phí bảo hiểm của bạn.
Chẳng hạn như phải thanh toán cho thương tật cơ thể, thiệt hại tài sản, chi phí phòng vệ hợp pháp, giới hạn bồi thường trong một vụ tai nạn xe hơi.
Bạn có thể thấy thỏa thuận bảo hiểm được liệt kê là “Phạm vi bảo hiểm” hoặc một tên khác cho biết đó là về phạm vi bảo hiểm. Mỗi phần bảo hiểm có thể có Thỏa thuận bảo hiểm riêng.
Các thỏa thuận bảo hiểm thường cung cấp một cái nhìn tổng quan rộng rãi về phạm vi bảo hiểm, sau đó bị thu hẹp dần trong phần loại trừ và định nghĩa. Điều quan trọng là phải đọc 3 phần này cùng nhau để có bức tranh rõ ràng hơn về những gì được – và không được bảo hiểm.
Loại trừ và Giới hạn
Phần loại trừ thường tuân theo thỏa thuận bảo hiểm và liệt kê những nội dung mà hợp đồng của bạn không đề cập. Ví dụ, các hợp đồng bảo hiểm nhà ở thường loại trừ thiệt hại do các nguy cơ như lũ lụt và động đất. Bảo hiểm ô tô có thể loại trừ thiệt hại do hao mòn.
Các giới hạn hợp đồng được liệt kê trên trang khai báo và mô tả cách chúng được áp dụng trong “Giới hạn trách nhiệm pháp lý”. Các giới hạn liệt kê số tiền tối đa hoặc tỷ lệ phần trăm của tổng thiệt hại có thể được hoàn trả theo hợp đồng trong một yêu cầu hoặc khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ cho giới hạn, như nhận được tối đa $500.000 để xây dựng lại ngôi nhà của bạn sau khi yêu cầu bồi thường. Hoặc giới hạn $1.000.000 hàng năm cho tất cả các khiếu kiện được thực hiện theo chính sách bảo hiểm dành cho doanh nghiệp nhỏ.
Lưu ý rằng, mặc dù có thể có riêng một phần dùng để mô tả các phần loại trừ, thế nhưng các thông tin loại trừ khác có thể xuất hiện ở bất kỳ đâu trong hợp đồng bảo hiểm của bạn.
Các điều kiện
Phần điều kiện bao gồm các điều khoản chính sách đủ điều kiện, giới hạn thanh toán hoặc thực hiện của công ty bảo hiểm. Điều đó có nghĩa là nếu bạn không đáp ứng các điều kiện nêu ở đây, công ty bảo hiểm có thể từ chối yêu cầu bồi thường của bạn.
Một điều kiện bạn có thể thấy trong bảo hiểm nhà ở là bảo vệ tài sản của bạn sau khi bị mất mát để ngăn ngừa thiệt hại thêm, hoặc cho phép công ty bảo hiểm kiểm tra yêu cầu bồi thường thiệt hại do hỏa hoạn trước khi bạn bắt đầu sửa chữa. Một số điều kiện khác có thể liên quan đến quyền thế quyền, báo cáo và giải quyết tổn thất hoặc hủy bỏ và không gia hạn.
Bạn nên lưu ý ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng. Chẳng hạn sự mô tả tuyệt đối như “luôn luôn” hoặc “không bao giờ” hay mô tả bao gồm “và” hoặc “hoặc”.
Một ví dụ, Hợp đồng yêu cầu bạn báo cáo một vụ tai nạn xe hơi cho cơ quan thực thi pháp luật và công ty bảo hiểm trong vòng 24 giờ sẽ khác với việc bạn phải báo cáo cho cơ quan thực thi pháp luật hoặc công ty bảo hiểm, chẳng hạn.
Điểm cần ghi nhớ
Các hợp đồng bảo hiểm mang đến sự an tâm rằng bạn sẽ được bảo vệ trong trường hợp xảy ra tổn thất. Điều cần thiết là phải hiểu hợp đồng của mình, qua đó đảm bảo khoản phí bảo hiểm của bạn sẽ thỏa mãn những gì bạn mong đợi.
Biết được 5 yếu tố của hợp đồng bảo hiểm có thể giúp bạn hiểu tổng thể về phạm vi bảo hiểm của mình. Thế nhưng, bạn cũng nên cùng chuyên gia hoặc đại lý bảo hiểm xem xét những nội dung phức tạp của hợp đồng để có thể hiểu đầy đủ về nó và thực hiện các điều chỉnh, nếu cần.